Trường Đại Học Sư Phạm Đài Loan được thành lập vào năm 1946, tiền thân là học viện sư phạm quốc lập tỉnh Đài Loan, với mục đích xây dựng trung tâm đào tạo nguồn giáo viên trung học ưu tú cho Đài Loan. Năm 1967 trường chính thức đổi tên thành trường đại học sư phạm Đài Loan. Năm 1994 sau khi luật đào tạo nguồn giáo viên được công bố, trường đã tích cực thi hành cải cách , bên cạnh việc trang bị thêm các thiết bị dạy học hiện đại, trường còn tích cực tổ chức các chương trình giao lưu quốc tế, khuyến khích sinh viên quốc tế đến trường học tập. Đến nay trường đã liên kết với 250 trường đại học, học viện nổi tiếng trên toàn thế giới, phân bố ở các quốc gia như Trung Quốc, Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Ba Lan, Malaixia, Italy, Nhật Bản, Hàn Quốc, Newziland, Úc…Theo bảng xếp hạng các trường đại học danh tiếng trên thế giới vào tháng 7 năm 2011(Webometrics Rankings of World Universities):trường Đại học Sư phạm Đài loan đứng thứ 17 trong ở Châu Á và đứng thứ 176 trên thế giới . Hiện tại số lượng sinh viên quốc tế đang theo học tại trường (bao gồm sinh viên của trung tâm giáo dục Quốc Ngữ) là hơn 4000 sinh viên.
Trường đại học sư phạm Đài Loan có ba cơ sở: trụ sở chính, phân hiệu Lâm Khẩu (Viện nghiên cứu giáo dục kiều bào và sinh viên quốc tế), phân hiệu Công Quán (Viện khoa học tự nhiên). 10 học viện bao gồm: viện giáo dục, viện văn học, Viện khoa học tự nhiên, viện nghệ thuật, viện kỹ thuật, viện quản lý, viện thể thao và giải trí, viện giáo dục kiều bào và sinh viên quốc tế, viện khoa học xã hội, với 53 khoa. Hiện tại đã có 49 khoa tuyển sinh sinh viên quốc tế.
Hiện tại trường đại học sư phạm Đài Loan có 18 đơn vị nghiên cứu và trung tâm giáo dục. Trong đó trung tâm giáo dục Quốc Ngữ được thành lập vào năm 1956, không chỉ với bề dày lịch sử, mà còn là trung tâm giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài nổi tiếng nhất Đài Loan. Trung tâm Quốc Ngữ mỗi kì học (ba tháng) cung cấp cho học viên các khóa học ngôn ngữ, văn hóa ở nhiều trình độ khác nhau và các hoạt động ngoại khóa có liên quan, đáp ứng được nhu cầu của các học viên đến từ hơn 60 quốc gia trên thế giới.
- Tên tiếng Anh: National Taiwan Normal University
- Hình thức: Công lập
- Địa điểm: Đài Bắc (Taipei)
- Quy mô: 15.000 - 20.000 sinh viên
Các ngành tuyển sinh quốc tế
● Kì mùa thu
○ Kì mùa thu và kì mùa xuân
★ Giảng dạy bằng tiếng Anh
Các khoa tuyển sinh | Cấp bậc đào tạo | ||
Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | |
(1) Học viện giáo dục | |||
Khoa giáo dục học | ● | ● | |
Khoa tâm lý giáo dục và phụ đạo học | ● | ● | ● |
Khoa giáo dục xã hội | ● | ||
Khoa tăng cường sức khỏe và giáo dục vệ sinh | ● | ○ | ○ |
Khoa phát triển nhân loại và gia đình học | ● | ○ | ○ |
Viện nghiên cứu giáo dục công nghệ thông tin | ● | ||
Khoa giáo dục đặc biệt | ● | ● | ● |
Viên nghiên cứu thông tin thư viện học | ● | ● | |
Viện nghiên cứu chính sách giáo dục và hành chính | ● | ||
Viện nghiên cứu phục hồi chức năng | ● | ||
Viên nghiên cứu dạy học và chương trình đào tạo | ● | ● | |
(2) Học viện văn học | |||
Khoa quốc văn | ● | ● | ● |
Khoa tiếng Anh | ○★ | ○★ | |
Khoa lịch sử | ● | ● | ● |
Khoa địa lý | ● | ● | ● |
Khoa Ngôn ngữ văn học Đài Loan | ● | ● | |
Viện nghiên cứu dịch thuật | ● | ○ | ○ |
Viện nghiên cứu lịch sử Đài Loan | ○ | ||
(3) Học viện khoa học tự nhiên | |||
Khoa toán học | ○★ | ○★ | |
Khoa vật lý | ○★ | ○★ | |
Khoa hóa học | ○★ | ||
Khoa công nghệ sinh học | ● | ○ | ○ |
Khoa khoa học địa cầu | ○★ | ○★ | |
Viện nghiên cứu giáo dục khoa học | ○ | ○★ | |
Viện nghiên cứu giáo dục môi trường | ○ | ○ | |
Khoa công nghệ thông tin | ● | ○ | ○ |
Viện nghiên cứu kỹ thuật điện quang | ○★ | ○★ | |
(4) Học viện nghệ thuật | |||
Khoa mỹ thuật | ● | ● | ● |
Khoa thiết kế | ● | ○ | |
Viện nghiên cứu lịch sử nghệ thuật | ○ | ||
(5) Học viện kĩ thuật | |||
Khoa truyền thông và đồ họa | ● | ||
Khoa Ứng dụng kĩ thuật điện tử | ● | ||
(6) Học viện thể thao và giải trí | |||
Khoa thể dục | ● | ● | ● |
Viện nghiên cứu quản lý thể thao giải trí và quản lý thực phẩm đồ uống | ○ | ||
Viện đào tạo vận động viên thể thao thi đấu | ● | ● | |
Viện nghiên cứu khoa học thể thao | ○★ | ||
(7) Học viện giáo dục kiều bào và sinh viên quốc tế | |||
Viện nghiên cứu giảng dạy tiếng Hoa | ○ | ● | ● |
Viện nghiên cứu văn hóa Châu Âu và du lịch | ●★ | ||
Khoa Đông Á học | ● | ○ | |
Khoa ứng dụng tiếng Hoa | ● | ||
Viện nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực quốc tế | ●★ | ||
(8) Học viện âm nhạc | |||
Khoa Âm nhạc học | ● | ||
Viện nghiên cứu âm nhạc dân tộc | ○ | ||
Viện nghiên cứu nghệ thuật biểu diễn | ○ | ||
(9) Học viện quản lý | |||
Viện nghiên cứu quản lý | ○ | ||
Viện nghiên cứu chiến lược kinh doanh toàn cầu | ○ | ||
Chương trình đào tạo cử nhân quản lý doanh nghiệp | ● | ||
(10) Học viện khoa học xã hội | |||
Viện nghiên cứu phát thanh truyền hình đại chúng | ● | ||
Viện nghiên cứu chính trị | ● | ||
Viện nghiên cứu công tác xã hội học | ● |