![]() |
Chứng chỉ TOCFL |
1 TOCFL là gì?
"Kỳ thi năng lực Hoa ngữ" (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi đánh giá và chứng nhận năng lực Hoa ngữ của Đài Loan dành cho những người có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải tiếng Hoa được thiết kế và phát triển bởi Đại học Sư phạm Quốc lập Đài Loan (National Taiwan Normal University). Kỳ thi TOCFL do Ủy ban Công tác Thúc đẩy Hoa ngữ Quốc gia (SC-TOP) thuộc Bộ Giáo dục Đài Loan quản lý. Ở Việt Nam kỳ thi này do cơ quan đại diện của Đài Loan tổ chức.
"Kỳ thi năng lực Hoa ngữ" (TOCFL) là kỳ thi năng lực ngôn ngữ tiêu chuẩn thuộc cấp quốc gia, do các chuyên gia giảng dạy tiếng Hoa tại Đài Loan và chuyên gia các kỳ thi dựa trên tiêu chuẩn nghiêm ngặt biên soạn ra, từ việc đưa ra chỉ số năng lực, thiết kế đề thi, khảo sát, đưa ra thang điểm, giải thích kết quả thi...những trình tự này được tiến hành hoàn toàn dựa vào những chuẩn hoá của kỳ thi, cho nên có thể đánh giá được năng lực tiếng Hoa của người học.
Kỳ thi này hiện nay được tổ chức tại hơn 29 quốc gia trở thành tiêu chuẩn đánh giá năng lực Hoa ngữ được công nhận của cộng đồng quốc tế. Tính đến cuối năm 2017 hơn 320.000 người đã tham dự kỳ thi TOCFL trên toàn thế giới. Sau khi kết thúc thi, "Bảng điểm" do Ủy ban Kỳ thi Hoa ngữ Đài Loan cấp, "Chứng chỉ" sẽ do Bộ giáo dục Đài Loan cấp cho những người thi đậu, là một chứng minh hiệu quả cho năng lực Hoa ngữ.
Phiên bản mới của TOCFL được áp dụng từ năm 2013 có 6 cấp độ tương ứng với 3 band dựa theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR – Common European Framework of Reference):
- Band A: cấp 1 (cấp nhập môn), cấp 2 (cấp căn bản);
- Band B: cấp 3 (cấp tiến cấp), cấp 4 (cấp cao cấp)
- Band C: cấp 5 (cấp lưu loát), cấp 6 (cấp tinh thông)
2 Đối tượng dự thi và mục đích kỳ thi
Kỳ thi này thích hợp ghi danh dự thi đối với những người ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Hoa. Bất kể khi nào muốn kiểm tra năng lực tiếng Hoa của mình, hoặc muốn đi học, đi làm hoặc trong thực hiện giao dịch thương mại tại những nước có sử dụng tiếng Hoa, đều có thể đăng ký tham gia.
Khi đạt được mức điểm của các cấp thi năng lực Hoa ngữ (TOCFL), sẽ nhận được bảng điểm do "Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia" cấp, và chứng chỉ sẽ do Bộ Giáo dục Đài loan cấp. Chứng chỉ và bảng điểm có các công dụng như sau:
- Làm căn cứ để biết được trình độ tiếng Hoa của mình.
- Làm chứng chỉ ngoại ngữ cho sinh viên tốt nghiệp khi xin việc.
- Làm căn cứ quy định mức lương cho các công ty sử dụng tiếng Hoa.
- Làm căn cứ năng lực ngoại ngữ cho các trường đại học và cao đẳng khi xét duyệt, tiếp nhận sinh viên quốc tế.
- Làm chứng nhận miễn chọn học các môn tiếng Hoa cho các sinh viên Hoa kiều khi theo học tại Đài Loan.
- Làm căn cứ miễn thi hoặc miễn học các môn tiếng Hoa tại các trường đại học và cao đẳng.
- Làm chứng chỉ ngoại ngữ để nộp vào các trường đại học và cao đẳng trước khi tốt nghiệp.
- Là điều kiện ưu tiên khi xin học bổng chính phủ và học bổng tại các trường Đại học Đài Loan. Làm chứng chỉ ngoại ngữ khi xin visa du học hoặc làm việc tại Đài Loan.
Xem thêm: Điều kiện du học Đài Loan
3 Hình thức thi TOCFL
TOCFL được tổ chức dưới 2 hình thức thi trên giấy và thi trên máy tính tùy vào khu vực địa lý và số lượng thí sinh đăng ký. Khu vực phía Bắc thường được tổ chức thi trên máy tính. Khu vực phía Nam vừa thi trên giấy vừa thi trên máy tính. Do nhu cầu đánh giá tình độ Hoa ngữ ngày càng nhiều nên TOCFL hiện nay được tổ chức hàng tháng ở khu vực phía Bắc và nhiều lần trong năm ở khu vực phía Nam.
Thí sinh có thể lựa chọn thi chữ Phồn thể hoặc thi chữ Giản thể, đơn vị tổ chức thi sẽ cung cấp những bộ đề thi với loại chữ khác nhau để thí sinh làm bài, lựa chọn thi Phồn thể hay Giản thể đều không ảnh hưởng đến thành tích thi.
![]() |
Bảng điểm TOCFL |
4 Nội dung bài thi TOCFL
Nội dung bài thi TOCFL không căn cứ vào bất giáo trình nào mà chủ yếu tập trung các nội dung trong cuộc sống thường ngày. Trong nội dung thi được thiết kế nhằm vào những tình huống thường nhật trong cuộc sống, đề tài chân thật, được lấy từ nội dung quảng cáo, trên đài truyền hình, bản thông báo, thư từ, bản ghi chú, dự báo thời tiết; đề thi đa dạng, thay đổi thường xuyên, những đoạn văn ngắn bao gồm các lĩnh vực như văn học, khoa học, nghệ thuật, thiên văn, lịch sử...
Xem thêm: Lịch thi TOCFL năm 2018 khu vực miền Bắc
Xem thêm: Lịch thi TOCFL năm 2018 khu vực miền Nam
5 Cần học bao lâu để thi TOCFL?
Không có quy định thời gian học tiếng Hoa bao lâu để được tham dự kỳ thi TOCFL. Thí sinh đăng ký dự thi dựa vào kinh nghiệm học tập hoặc trình độ Hoa ngữ của mình để lựa chọn cấp thi phù hợp. Trước khi thi thí sinh có thể làm thử đề thi mẫu để đánh giá trình độ Hoa ngữ của mình để đạt được thành tích tốt nhất.
Theo khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu số lượng từ vựng cần để đạt được các cấp độ lần lượt như sau:
Trình độ | Kết quả | CEFR | Giờ học | Từ vựng |
---|---|---|---|---|
Band A | Cấp 1 | A1 | 240 - 480 giờ (1 - 2 năm) | 500 |
Cấp 2 | A2 | 480 - 720 giờ (1 - 2 năm) | 1000 | |
Band B | Cấp 3 | B1 | 720 - 960 giờ (2 - 3 năm) | 2500 |
Cấp 4 | B2 | 960 - 1920 giờ (3 - 4 năm) | 5000 | |
Band C | Cấp 5 | C1 | 1920 - 3840 giờ | 8000 |
Cấp 6 | C2 | Hơn 3840 giờ | 8000 |
Số lượng từ vựng, số giờ học cần thiết tại những nước nói tiếng Hoa và những nước tiếng Hoa không phải ngôn ngữ chính để đạt được cấp độ theo khung tham chiếu trên:
★ Cấp 1, A1, 500 từ
✔120-240 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa.
✔240-480 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
★ Cấp 2, A2, 1000 từ
✔240-360 giờ giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính.
✔480-720 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
★ Cấp 3, B1, 2500 từ
✔360-480 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chình.
✔720-960 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
★ Cấp 4, B2, 5000 từ
✔480-960 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chình.
✔960-1920 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
★ Cấp 5, C1, 8000 từ
✔960-1920 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chình..
✔1920-3840 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
★ Cấp 6, C2, trên 8000 từ
✔1920 giờ học tiếng Hoa đối với những người sinh sống tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chình.
✔3840 giờ trở lên học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính.
6 Nơi đăng ký dự thi năng lực Hoa ngữ
1. Hà Nội
Trường Đại học KHXH&NV Hà Nội (Trung tâm Dữ liệu Giáo dục Đài Loan, Phòng 314, nhà A)
+ Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội + Điện thoại: 04-38580808, 0975111888
+ Email: lihoainam@gmail.com
Phòng Giáo dục - Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội
+ Địa chỉ: Phòng 305, Tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
+ Điện thoại: 04-38335501 ext. 458~459
+ Fax: 04-32262114
+ Email: tweduvn@gmail.com
+ Website: http://www.tweduvn.org
2. Thái Nguyên
Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên
+ Địa chỉ: Phường Tân Thịnh – Thành phố Thái Nguyên
+ Website: http://daotao.tnu.edu.vn/
3. Hải Phòng
Đại học Hải Phòng
+ Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng
+ Website: http://dhhp.edu.vn/en/home/
4. Huế
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
+ Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế
+ Website: http://hucfl.edu.vn/vi/
5. Đà Nẵng
Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (Khoa tiếng Trung – Lầu 3 khu Hành chánh)
+ Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Học, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
+ Điện thoại: 0511-3699326 hoặc 0985272002
+ Email: hanhdhnn@gmail.com
6. Tp.HCM
Trường Đại học Sư Phạm TPHCM (Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng)
+ Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5
+ Điện thoại: 08-38352020 ext 147
+ Email: tocfl.dhsp@gmail.com
Phòng Giáo dục - Văn phòng Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại TP. Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: Phòng 220, 336 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Quận 10, TP. HCM
+ Điện thoại: 08-38349160 ext. 2202~2203
+ Fax: 08-38349180
+ Email: education@tweduvn.org